.\" -*- coding: UTF-8 -*-
.\" DO NOT MODIFY THIS FILE!  It was generated by help2man 1.48.5.
.\"*******************************************************************
.\"
.\" This file was generated with po4a. Translate the source file.
.\"
.\"*******************************************************************
.TH TEST 1 "Tháng 9 năm 2022" "GNU coreutils 9.1" "Các câu lệnh"
.SH TÊN
test \- check file types and compare values
.SH "TÓM TẮT"
\fBtest\fP \fIBIỂU_THỨC\fP
.br
\fBtest\fP
.br
.\" \& tells doclifter the brackets are literal (Bug#31803).
\fB[\&\fP \fIBIỂU_THỨC\fP \fB]\&\fP
.br
\fB[\& ]"\fP
.br
\fB[\&\fP \fITÙY_CHỌN\fP
.SH "MÔ TẢ"
.\" Add any additional description here
.PP
Thoát với trạng thái xác định bởi BIỂU_THỨC.
.TP 
\fB\-\-help\fP
hiển thị trợ giúp này rồi thoát
.TP 
\fB\-\-version\fP
đưa ra thông tin phiên bản rồi thoát
.PP
Theo mặc định, một BIỂU_THỨC bị bỏ qua là sai (false). Không thì BIỂU_THỨC
là đúng (true) hoặc sai (false) và đặt giá trị thoát. Nó là một trong số:
.TP 
( BIỂU_THỨC )
BIỂU_THỨC là đúng (true)
.TP 
! BIỂU_THỨC
BIỂU_THỨC là sai (false)
.TP 
BIỂU_THỨC1 \fB\-a\fP BIỂU_THỨC2
cả BIỂU_THỨC1 và BIỂU_THỨC2 đều là đúng (true)
.TP 
BIỂU_THỨC1 \fB\-o\fP BIỂU_THỨC2
BIỂU_THỨC1 hoặc BIỂU_THỨC2 là đúng (true)
.TP 
\fB\-n\fP CHUỖI
CHUỖI có chiều dài khác không
.TP 
CHUỖI
tương đương với “\fB\-n\fP CHUỖI”
.TP 
\fB\-z\fP CHUỖI
CHUỖI có chiều dài là không
.TP 
CHUỖI1 = CHUỖI2
các chuỗi bằng nhau
.TP 
CHUỖI1 != CHUỖI2
các chuỗi khác nhau
.TP 
S.NGUYÊN1 \fB\-eq\fP S.NGUYÊN2
S.NGUYÊN1 bằng S.NGUYÊN2
.TP 
S.NGUYÊN1 \fB\-ge\fP S.NGUYÊN2
S.NGUYÊN1 lớn hơn hoặc bằng S.NGUYÊN2
.TP 
S.NGUYÊN1 \fB\-gt\fP S.NGUYÊN2
S.NGUYÊN1 lớn hơn S.NGUYÊN2
.TP 
S.NGUYÊN1 \fB\-le\fP S.NGUYÊN2
S.NGUYÊN1 nhỏ hơn hoặc bằng S.NGUYÊN2
.TP 
S.NGUYÊN1 \fB\-lt\fP S.NGUYÊN2
S.NGUYÊN1 nhỏ hơn S.NGUYÊN2
.TP 
S.NGUYÊN1 \fB\-ne\fP S.NGUYÊN2
S.NGUYÊN1 khác (không bằng) SỐ_NGUYÊN2
.TP 
TẬP_TIN1 \fB\-ef\fP TẬP_TIN2
TẬP_TIN1 và TẬP_TIN2 có cùng số hiệu thiết bị và inode
.TP 
TẬP_TIN1 \fB\-nt\fP TẬP_TIN2
TẬP_TIN1 mới hơn (theo ngày sửa) TẬP_TIN2
.TP 
TẬP_TIN1 \fB\-ot\fP TẬP_TIN2
TẬP_TIN1 cũ hơn TẬP_TIN2
.TP 
\fB\-b\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và là cái đặc biệt kiểu khối
.TP 
\fB\-c\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và là cái đặc biệt kiểu ký tự
.TP 
\fB\-d\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và là thư mục
.TP 
\fB\-e\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại
.TP 
\fB\-f\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và là một tập tin thông thường
.TP 
\fB\-g\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và có đặt ID nhóm (set\-group\-ID)
.TP 
\fB\-G\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và sở hữu bởi ID nhóm hoạt động
.TP 
\fB\-h\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và là một liên kết mềm (giống như \fB\-L\fP)
.TP 
\fB\-k\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và có đặc bit dính (sticky)
.TP 
\fB\-L\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và là một liên kết mềm (giống như \fB\-h\fP)
.TP 
\fB\-N\fP TẬP_TIN
FILE exists and has been modified since it was last read
.TP 
\fB\-O\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và sở hữu bởi ID người dùng hoạt động
.TP 
\fB\-p\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và là một đường ống có tên
.TP 
\fB\-r\fP TẬP_TIN
FILE exists and the user has read access
.TP 
\fB\-s\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và có kích cỡ lớn hơn không
.TP 
\fB\-S\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và là một ổ cắm
.TP 
\fB\-t\fP FD
mô tả tập tin FD được mở trên một thiết bị cuối
.TP 
\fB\-u\fP TẬP_TIN
TẬP_TIN tồn tại và có bit ID người dùng đã đặt (set\-user\-ID)
.TP 
\fB\-w\fP TẬP_TIN
FILE exists and the user has write access
.TP 
\fB\-x\fP TẬP_TIN
FILE exists and the user has execute (or search) access
.PP
Trừ đối với \fB\-h\fP và \fB\-L\fP, mọi thử nghiệm có liên quan đến TẬP_TIN  sẽ bỏ
tham chiếu của liên kết mềm. Cần thoát các dấu ngoặc (ví dụ, bằng gạch
ngược) đối trong shell. SỐ_NGUYÊN có thể đồng thời là “\fB\-l\fP CHUỖI” tính
chiều dài của CHUỖI.
.PP
CHÚ Ý: Phép toán nhị phân \fB\-a\fP và \fB\-o\fP là vốn đã chưa rõ ràng. Dùng “test
BT1 && test BT2” hay “test BT1 || test BT2” thay cho cách trên.
.PP
GHI CHÚ: \fB[\fP tùy theo hai tùy chọn \fB\-\-help\fP (trợ giúp) và \fB\-\-version\fP
(phiên bản), còn test (thử) không phải. test xử lý mỗi tùy chọn này giống
như CHUỖI khác rỗng.
.PP
CHÚ Ý: shell của bạn có thể có lệnh \fBtest\fP/\fB[\fP riêng của nó, mà nó lại
thường có quyền cao hơn lệnh từ gói này. Hãy tham khảo tài liệu hướng dẫn
của shell để tìm chi tiết về các tùy chọn được hỗ trợ.
.SH "TÁC GIẢ"
Viết bởi Kevin Braunsdorf và Matthew Bradburn.
.SH "THÔNG BÁO LỖI"
Trợ giúp trực tuyến GNU coreutils:
<https://www.gnu.org/software/coreutils/>
.br
Report any translation bugs to
<https://translationproject.org/team/>
.SH "BẢN QUYỀN"
Copyright \(co 2022 Free Software Foundation, Inc.  Giấy phép GPL pb3+ :
Giấy phép Công cộng GNU phiên bản 3 hay sau
<https://gnu.org/licenses/gpl.html>.
.br
Đây là phần mềm tự do: bạn có quyền sửa đổi và phát hành lại nó. KHÔNG CÓ
BẢO HÀNH GÌ CẢ, với điều khiển được pháp luật cho phép.
.SH "XEM THÊM"
\fBaccess\fP(2)
.PP
.br
Full documentation <https://www.gnu.org/software/coreutils/test>
.br
hoặc sẵn có nội bộ thông qua: info \(aq(coreutils) test invocation\(aq
.PP
.SH DỊCH
Bản dịch tiếng Việt của trang hướng dẫn này do

thực hiện.
.PP
Bản dịch này là Tài liệu Miễn phí; đọc 
.UR https://www.gnu.org/licenses/gpl-3.0.html
Giấy phép Công cộng GNU Phiên bản 3
.UE
hoặc mới hơn để biết các điều khoản bản quyền.
Chúng tôi cho rằng KHÔNG CÓ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ.
.PP
Nếu bạn tìm thấy một số sai sót trong bản dịch của trang
hướng dẫn này, vui lòng gửi thư đến
.MT
TODO
.ME .